Content
2024, Volume 19, Issue 2
- 3-12 Phân tích tổng hợp gene p16INK4α (Cyclin Dependent Kinase Inhibitor 2A) - Một trong những yếu tố dẫn đến bệnh ung thư vòm họng
by Lao Đức Thuận & Nguyễn Thị Ngọc Thảo & Thiều Hồng Huệ & Nguyễn Trung Hiếu & Phạm Thị Thúy Ngọc & Trần Bích Thư & Lê Huyền Ái Thúy - 13-24 Nghiên cứu một số hoạt tính sinh học của cao chiết ethanol từ lá cây Sói Nhật (Chloranthus japonicus Sieb.)
by Nguyễn Minh Cần & Nguyễn Thị Mỹ Trinh - 25-34 Nghiên cứu hoạt tính sinh học của hoa đu đủ đực Carica papaya L. trên một số dòng tế bào ung thư phổ biến
by Ngô Thị Phương Dung & Nguyễn Hoàng Dũng - 35-49 Đánh giá đa dạng di truyền bộ sưu tập hoa hồng (Rosa sp.) tại Trà Vinh
by Nguyễn Thị Ảnh & Hà Thị Loan & Phan Diễm Quỳnh & Lê Thị Thu Hằng & Lưu Thị Bích Liên - 50-66 Đánh giá khả năng tiết chitinase ngoại bào và đối kháng nấm Pyricularia oryzae của vi khuẩn và xạ khuẩn phân lập từ đất vùng rễ lúa ở tỉnh Kiên Giang
by Đinh Anh Hòa & Trần Thị Phấn & Trần Thùy Trang & Nguyễn Thị Ánh Nguyệt & Nguyễn Thị Thùy Dương & Nguyễn Hải An & Lê Thị Mai Châm - 67-83 Mô hình phân tích kết cấu nhà nhiều tầng với phần mềm ETABS
by Dương Hồng Thẩm - 84-96 Nghiên cứu nút dầm-cột bê tông cốt thép bị cháy và chịu tải khác nhau có xét đến gia cường CFRP
by Đoàn Văn Đẹt & Đinh Hoài Luân & Võ Bá Huy & Cao Văn Vui
2024, Volume 19, Issue 1
- 3-13 Biểu hiện, tinh chế Pediocin tái tổ hợp từ nấm men Pichia pastoris X33::ped và thử ứng dụng bảo quản tôm
by Nguyễn Phạm Anh Thư & Đặng Thị Phương Thảo & Nguyễn Hiếu Nghĩa - 14-20 Ứng dụng phương pháp phả hệ phân tử để định danh mẫu nấm Cordyceps ninchukispora thu thập ở LangBiang, Đà Lạt, Lâm Đồng
by Phạm Thị Thúy Ngọc & Thiều Hồng Huệ & Nguyễn Văn Giang & Nguyễn Thị Ngọc Thảo & Trương Bình Nguyên & Lê Huyền Ái Thúy & Lao Đức Thuận - 21-29 Nghiên cứu trồng nấm rơm Volvariella volvacea trong sọt trên bông vải và mùn cưa thải
by Hồ Thị Thu Ba & Thái Thị Thanh Thủy & Văn Viễn Lương - 30-39 Đánh giá thành phần hóa học thực vật và hiệu quả ức chế sự nảy mầm hạt của cao chiết thô từ lá cây Ngũ sắc (Lantana camara L.) và cây Sài đất (Wedelia trilobataL.)
by Trương Quốc Tất & Võ Nhựt Huế & Nguyễn Huỳnh Như Ý & Nguyễn Duy Khánh - 40-51 Nghiên cứu đánh giá các đặc tính sinh học của gel Ibuprofen
by Lê Thị Thanh Lan & Đoàn Nhựt Mai Anh - 52-60 Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn Pseudomonas sp. có khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum scovillei gây bệnh thán thư trên cây ớt ở Lâm Đồng
by Trần Thùy Trang & Trần Thị Phấn & Nguyễn Thị Ánh Nguyệt & Đinh Anh Hòa & Nguyễn Thị Thùy Dương & Hà Thị Loan & Lê Thị Mai Châm - 61-70 Tế bào gốc trung mô mô dây rốn người an toàn khi được ghép trên chuột C57BL/6
by Phạm Nguyễn Thanh Thuỷ & Lê Văn Đông & Mai Văn Điển & Ngô Thị Tuyết Hạnh & Lưu Thị Thu Thảo & Trương Thị Thu Huyền & Phạm Lê Bửu Trúc
2023, Volume 18, Issue 2
- 5-12 Đánh giá khả năng nhận diện cấu trúc DNA G-Quadruplex song song của phân tử RHAU140-CFP bằng thiết bị đo huỳnh quang
by Trương Thị Tinh Tươm & Nguyễn Viết Chánh & Phan Thị Phượng Trang & Đặng Thanh Dũng - 13-26 Nghiên cứu các hợp chất từ Eclipta prostrata có tiềm năng ức chế enzyme RNA-dependent RNA polymerase (RdRp) của virus Sars-CoV-2 bằng phương pháp Docking phân tử
by Hồ Thiên Hoàng & Nguyễn Thị Uyên Thanh & Quan Quốc Đăng & Bùi Đình Thạch - 27-37 Khả năng chống oxy hóa và kháng viêm của chiết xuất cồn và nước từ thân cành cù đèn (Croton oblongifolius Roxb.)
by Từ Khởi Thành & Ngô Hoàng Long & Phạm Thị Hải Hà & Châu Thị Nhã Trúc - 38-51 Khảo sát ảnh hưởng của Cu2+ trong việc giữ màu xanh của nectar chùm ngây
by Như Xuân Thiện Chân - 52-62 Thành phần loài cây thuốc chữa bệnh đường hô hấp theo kinh nghiệm của cộng đồng dân tộc Thái ở Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La, tỉnh Sơn La
by Vũ Thị Liên & Li Phô Xa Na Xay & Quàng Văn Tuấn & Lò Văn Sung - 63-73 Xác định loài ngài sáp có trong tổ ong mật ở Long An, Bình Dương và Đắk Lắk
by Trần Lê Ngọc Ngân & Lý Khánh Nguyên & Nguyễn Mai Nghiệp & Nguyễn Ngọc Bảo Châu & Nguyễn Bảo Quốc - 74-88 Nghiên cứu tiềm năng của một số chiết xuất thực vật trong phòng trị vi khuẩn đa kháng kháng sinh gây bệnh trên cá rô đồng (Anabas testudineus)
by Trần Kiên Cường & Phạm Thị Hải Hà & Nguyễn Thành Luân - 89-98 Phân lập và sàng lọc vi khuẩn có khả năng oxy hóa khí methane gây hiệu ứng nhà kính
by Nguyễn Văn Minh & Dương Nhật Linh & Đinh Thị Mai Anh & Nguyễn Hoài Linh & Trần Kiến Đức - 99-108 Chỉnh trang đô thị: Cải tạo hệ thống cống thoát nước TP.HCM
by Nguyễn Bảo Thành & Phan Mộng Hoài
2023, Volume 18, Issue 1
- 5-16 Nghiên cứu đặc tính hóa lý và ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp phụ ammonium, nitrite và nitrate của than sinh học từ xơ dừa
by Võ Thị Minh Thảo & Nguyễn Thị Cành & Nguyễn Lữ Nguyệt Hằng & Vũ Cao Lan Anh & Nguyễn Minh Khánh & Nguyễn Ngọc Phi & Trần Tuấn Anh & Phạm Thị Ái Niệm & Nguyễn Tấn Đức - 17-33 Nghiên cứu đánh giá khả năng xử lý nước thải chung cư tại Thành Phố Hồ Chí Minh bằng bể phản ứng sinh học dạng mẻ
by Nguyễn Văn Tùng & Trần Thái Hà & Nguyễn Phương Trúc Linh & Văn Từ Nhật Huy & Nguyễn Thị Mỹ An - 34-44 Đa dạng hệ thực vật đất ngập nước tự nhiên vùng Đồng Tháp Mười
by Nguyễn Trường Duy & Nguyễn Quốc Bảo & Phạm Văn Ngọt & Đặng Văn Sơn - 45-56 Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa và kháng viêm của cao chiết nấm Vân Chi đỏ Pycnoporus sanguineus phân lập tại Việt Nam
by Nguyễn Thị Phương & Ngô Nguyên Vũ - 57-66 Khảo sát khả năng của phycocyanin trong bảo vệ da in vitro và in vivo
by Tô Minh Quân & Trang Hoàng Ngọc Ngân & Lê Thị Thu Uyên & Đặng Hồng Loan & Lại Đình Biên & Lê Thành Long - 67-74 Hiệu quả kiểm soát sinh học rầy mềm Aphis gossypii (Hemiptera: Aphididae) của bọ mắt to Geocoris ochropterus (Hemiptera: Geocoridae)
by Lê Thuỵ Tố Như & Nguyễn Ngọc Bảo Châu - 75-83 Thiết kế mồi gene cho phản ứng Nested-MSP khuếch đại gene RASSF1A (Ras association domain family member 1)
by Thiều Hồng Huệ & Nguyễn Ngọc Toàn & Trần Thị Quế Trân & Nguyễn Thị Thu Thảo & Nguyễn Thành Đạt & Ngô Đông Kha & Lao Đức Thuận & Lê Huyền Ái Thúy - 84-92 Ảnh hưởng hạ tầng giao thông đến thoát lũ sông Bàn Thạch
by Nguyễn Viết Quang Tuấn & Nguyễn Quang Bình & Lê Xuân Cường & Nguyễn Chí Công & Nguyễn Thanh Hải & Nguyễn Ngọc Hậu
2022, Volume 17, Issue 2
- 5-20 Bước đầu Nghiên cứu sự Hiện diện của Sri Lankan Cassava Mosaic Virus (SLCMV) trên Sắn (Manihot esculenta Crantz 1766)
by Trương Thị Huỳnh Như & Huỳnh Thị Ngọc Mai & Lê Hồng Kông & Trần Trung Chánh & Phạm Thị Nhạn & Lê Khanh & Phạm Quốc An & Nguyễn Hữu Hoàng - 21-29 Phát triển quy trình sản xuất Trastuzumab trên dòng tế bào buồng trứng chuột Hamster Trung Quốc (CHO) quy mô phòng thí nghiệm
by Nguyễn Quang Huy & Từ Tiểu My & Hứa Hoàng Quốc Huy & Nguyễn Trường An & Hà Tấn Phát & Nguyễn Thị Thùy Trang & Đinh Văn Long & Trịnh Thanh Hùng & Đỗ Minh Sĩ - 30-45 Hiện trạng kháng thuốc kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây bệnh phân lập từ cá rô đồng (Anabas testudineus) ở các trang trại trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
by Trần Kiên Cường & Huỳnh Trần Thục Đoan & Phan Tiến Dũng & Nguyễn Thành Luân & Phạm Thị Hải Hà - 46-58 Phát hiện loài nấm polycephalomyces nipponicus ký sinh trên ấu trùng ve sầu tại thị trấn Ea Knốp, Tỉnh Đăk Lăk, Việt Nam
by Trịnh Văn Hạnh & Lao Đức Thuận & Lê Huyền Ái Thúy & Thiều Hồng Huệ & Vương Lợi & Lê Anh Duy & Trương Bình Nguyên & Đinh Minh Hiệp - 59-67 Nuôi cấy ex vivo tế bào T CD4+ và T CD8+ phân lập từ tế bào đơn nhân máu ngoại vi người
by Phùng Thị Việt Anh & Võ Nguyễn Thanh Thảo & Nguyễn Đăng Quân - 68-78 THBS1 có thể là đích tiềm năng của mir-144-3p trong bệnh thoái hóa khớp
by Lê Thị Trúc Linh & Nguyễn Thị Quế Anh - 79-88 Chưng cất tinh dầu căn hành gừng Zingiber officinale Roscoe trồng tại Phú Yên và Bình Dương
by Nguyễn Minh Hoàng - 89-103 Khảo sát hiệu quả xử lý nước sông Sa Đéc - Đồng Tháp bằng PAC kết hợp than hoạt tính
by Nguyễn Thị Thanh Tuyền & Trần Thái Hà & Hồ Trâm Quốc Triệu & Đặng Thị Đoan Dung & Văn Từ Nhật Huy - 104-111 Nâng cao hệ số công suất nhiệt điện của vật liệu bán dẫn loại p Mg3Sb2 thông qua đồng pha tạp hai nguyên tố Si và Fe
by Mạc Trung Kiên & Tạ Thị Thu & Nguyễn Hữu Tuân & Trần Đăng Thành & Dương Anh Tuấn
2022, Volume 17, Issue 1
- 5-19 Các yếu tố ảnh hưởng đến sai số trong dự báo tỷ suất sinh lời của cổ phiếu đơn lẻ: Ứng dụng học máy với Spark MLlib
by Bùi Thành Khoa & Trần Trọng Huỳnh & Thái Duy Tùng & Nguyễn Ngọc Dụng & Nguyễn Vũ Đức - 20-27 Kỹ thuật làm tăng dữ liệu trong phân tích cảm xúc trên ngôn ngữ tiếng Việt
by Hồ Hướng Thiên - 28-42 Phương pháp tiếp cận quần thể lựa chọn đặc trưng dựa trên xếp hạng đặc trưng cho phân loại hình ảnh hạt lúa giống
by Lâm Trần Tuấn Dzi - 43-51 Máy phát điện ma sát nano: Một giải pháp năng lượng tiềm năng
by Phan Hải & Phan Nguyễn Hòa & Hồ Anh Tâm & Phạm Đức Thắng - 52-63 Tính chất đột biến gene APOB và LDLR trên bệnh tăng cholesterol máu ở người Việt Nam
by Trương Kim Phượng & Đỗ Nguyễn Mai Thy & Nguyễn Bảo Toàn & Lê Huyền Ái Thúy - 64-71 Vai trò của hạt từ phủ kháng thể CD3/CD28 và IL-2 lên sự tăng sinh tế bào đơn nhân máu ngoại vi người (PBMC)
by Phùng Thị Việt Anh & Võ Nguyễn Thanh Thảo & Nguyễn Đăng Quân - 72-79 ABCA1 có thể đích tiềm năng của miRNA-144 trong tế bào sụn
by Mai Thị Cẩm Ngân & Lê Thị Trúc Linh - 80-90 Tối ưu hóa điều kiện xử lý enzyme pectinase và lên men rượu vang mãng cầu xiêm (Annona muricata L.)
by Lưu Minh Châu & Dương Thị Thảo Vân & Lý Thị Thùy Duyên & Nguyễn Ngọc Thạnh & Huỳnh Xuân Phong - 91-100 Quy trình thu nhận cao nấm men Saccharomyces cerevisiae từ xác men của quá trình lên men rượu công nghiệp
by Nguyễn Thị Phương & Vũ Văn Vân - 101-115 Nghiên cứu tỷ lệ kích thước chiều dày mặt bích, chiều dày thành ống và đường kính bulong trong liên kết ống thép tròn công trình tháp trụ ở Việt Nam chịu tác động xoắn
by Trịnh Hồng Vi - 116-136 Nhận dạng các tác động đến hiệu quả quản lý và sử dụng máy, thiết bị thi công tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
by Nguyễn Lê Minh Long
2021, Volume 16, Issue 1
- 5-24 Chức năng của miR-146b-5p trong Chondrocyte
by Lê Thị Trúc Linh & Lê Huyền Ái Thuý - 25-33 Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến hàm lượng hợp chất polyphenol, sắc tố carotenoids, chlorophyll và hoạt tính chống oxy hóa của cây rau càng cua (Peperomia pellucida L.) thu ở tỉnh Tiền Giang
by Trương Quốc Tất & Phùng Thị Thúy Liễu & Nguyễn Thị Phương Trang & Nguyễn Duy Khánh - 34-46 Tối ưu hóa phản ứng realtime PCR nhằm phát hiện Streptococcus agalactiae
by Nguyễn Thị Thanh Thảo & Nguyễn Thị Trúc Phương & Nguyễn Thị Trúc Anh & Lương Thị Mỹ Ngân - 47-61 Nghiên cứu ứng dụng phân hữu cơ vi sinh trong sản xuất rau an toàn
by Nguyễn Hồng Thủy - 62-78 Bước đầu đánh giá tác động của tế bào gốc trung mô từ dây rốn trên mô hình chuột tổn thương gan do tắc mật
by Nguyễn Minh Thư & Lê Văn Trình & Đặng Minh Thành & Trương Hải Nhung - 79-101 Phân lập và tuyển chọn các chủng xạ khuẩn tại tỉnh Lâm Đồng có hoạt tính kháng Pythium vexans gây bệnh thối rễ trên rau ăn lá họ thập tự
by Đinh Anh Hòa & Nguyễn Thị Ánh Nguyệt & Lê Thị Mai Châm & Trần Thùy Trang & Trần Thị Phấn & Hà Thị Loan - 102-111 Bổ sung dẫn liệu phân tử và khảo sát đặc điểm nuôi trồng của chủng nấm Hương Sapa Lentinula edodes
by Lê Huyền Ái Thúy & Lao Duc Thuan & Nguyễn Hoàng Mai & Phan Hoàng Đại & Nguyễn Trương Kiến Khương & Trương Bình Nguyên - 112-125 Bước đầu xây dựng bộ chỉ thị SSR của DNA dưa leo và nhiệt độ bắt cặp tối ưu của các mồi SSR cho phản ứng PCR
by Lương Hiếu Ngân & Hồ Thị Bích Phượng & Nguyễn Như Thành & Hoàng Thị Thuỳ & Cao Tiến Sang & Vũ Quốc Trưởng & Linh Thị Trúc Lê & Lê Thị Kính - 126-141 Ảnh hưởng của nhiệt độ nhiệt phân đến tính chất hóa lý của than sinh học từ trấu
by Võ Thị Minh Thảo & Nguyễn Minh Khánh & Nguyễn Thị Hạnh Nguyên & Trần Tuấn Anh & Phạm Thị Ái Niệm & Nguyễn Tấn Đức - 142-155 Thành lập bản đồ phân vùng nguy cơ trượt lở đất Thành phố Đà Lạt bằng phương pháp phân tích thứ bậc và hệ thông tin địa lý
by Lê Ngọc Thanh & Nguyễn Quang Dũng & Nguyễn Siêu Nhân & Nguyễn Phi Hùng & Lưu Hải Tùng - 156-168 Vận dụng mô hình học tập trải nghiệm của David A. Kolb vào môn học thiết kế đồ án cho sinh viên đại học ngành kiến trúc tại Việt Nam
by Nguyễn Hoàng Thảo Phương & Trương Thị Như Ngọc
2020, Volume 15, Issue 1
- 5-15 Khả năng ức chế virus gây bệnh Gumboro trên gà 3 tuần tuổi của Interferon Alpha gà
by Nguyễn Thị Thanh Giang & Hồ Quảng Đồ & Nguyễn Đăng Quân - 16-26 Microrna tuần hoàn – Dấu chứng sinh học tiềm năng cho chẩn đoán sớm bệnh thoái hóa khớp
by Hồ Thị Bích Phượng & Lê Thị Trúc Linh & Lê Huyền Ái Thuý - 27-46 Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo sau bể biogas bằng công nghệ lọc sinh học kết hợp bãi lọc thực vật
by Phan Nguyễn Tường & Hoàng Thanh Trang & Cao Thị Mỹ Tiên & Trần Thái Hà - 47-57 Khảo sát khả năng bảo quản thịt của hệ nhũ tương nano tinh dầu tiêu tạo thành bằng phương pháp đồng hóa tốc độ cao
by Lý Thị Minh Hiền & Tô Thị Thu & Phạm Thị Anh Thu & Trần Thị Phương Thảo & Đống Thị Anh Đào - 58-71 Bán tinh sạch và ứng dụng enzyme pectinase từ nấm mốc Aspergillus niger vào xử lý nước ép táo và nho
by Đỗ Thị Hiền - 72-86 Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn thuộc nhóm Bacillus subtilis có khả năng đối kháng tốt với nấm Colletotrichum scovillei gây bệnh thán thư trên ớt ở Thành phố Hồ Chí Minh
by Trần Thùy Trang & Nguyễn Thị Ánh Nguyệt & Lê Thị Mai Châm & Nguyễn Tấn Đức & Phạm Nguyễn Đức Hoàng & Dương Hoa Xô - 87-95 Khu hệ động vật không xương sống cỡ lớn ven bờ ở hồ Đankia, tỉnh Lâm Đồng
by Lê Văn Thọ & Đặng Văn Sơn & Trần Ngọc Diễm My & Phan Doãn Đăng & Nguyễn Thị Mai Hương
2019, Volume 14, Issue 1
- 5-15 Nhân giống cây đinh lăng (Polyscias fruticosa (l.) Harms) trên hệ thống khí canh (Aeroponic) tự tạo
by Nguyễn Thanh Mai & Nguyễn Quốc Khánh - 16-26 Nghiên cứu tinh sạch thể vùi Nucleo Polyhedrosis Virus (NPV) sâu khoang và tạo dạng chế phẩm
by Lê Thanh Hải Hà & Lê Văn Trinh - 27-38 Bước đầu nghiên cứu tạo enzyme pectinase dạng bột từ Aspergillus niger và khảo sát một số đặc tính của chế phẩm
by Đỗ Thị Hiền & Huỳnh Phan Phương Trang - 39-47 Tổng hợp nano artesunate ứng dụng trong y sinh học
by Phạm Thị Hồng Tân - 48-57 Mô hình xác suất cho dầm bê tông cốt thép ứng suất trước tiết diện chữ T
by Lê Đức Tuấn - 58-70 Đánh giá tác động của Polybrene lên quá trình chuyển gen GFP vào tế bào gốc trung mô từ mô mỡ chuột
by Phạm Lê Bửu Trúc & Vũ Bích Ngọc & Nguyễn Ngọc Cường & Bùi Thị Vân Anh - 71-83 Khả năng kiểm soát sinh học Vibrio parahaemolyticus NT7 phân lập từ tôm thẻ bệnh hoại tử gan tụy (AHPND) của chủng Bacillus polyfermenticus F27 phân lập từ giun quế
by Nguyễn Văn Minh & Lê Anh Tuấn & Phạm Quang Lợi & Dương Nhật Linh & Trần Kiên Đức & Võ Ngọc Yến Nhi & Trần Thị Á Ni & Nguyễn Thị Ngọc Tình - 84-94 Khảo sát tiềm năng kháng khuẩn từ cao chiết lá cây ổi (Psidium guajava L.)
by Dương Nhật Linh & Nguyễn Tấn Phát & Nguyễn Đoàn Thanh Liêm & Trần Thị Á Ni & Nguyễn Thanh Duy & Nguyễn Văn Minh - 95-107 Phân tích tổng hợp ba nhóm họ gen EBNAS LMPS và EBERS của Epstein-Barr virus - Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến bệnh ung thư vòm họng
by Nguyễn Hoàng Anh Tuấn & Thiều Hồng Huệ & Lao Đức Thuận & Lê Huyền Ái Thuý - 108-121 Nghiên cứu quy trình chế biến và hoạt tính sinh học của trà hòa tan từ quả sung (Ficus racemosa Linn)
by Đỗ Thị Ngọc Mai & Huỳnh Thị Kim Trinh & Bùi Thanh Tùng & Phạm Đoàn Mẫn & Nguyễn Thị Lệ Thủy - 122-131 Nghiên cứu quy trình chiết xuất và tinh chế Rotudin từ củ bình vôi (Stephania rotunda Lour.) trồng tại tỉnh Hòa Bình
by Nguyễn Minh Hoàng & Tôn Nữ Yên Quỳnh - 132-142 Nghiên cứu nuôi cấy lỏng lắc thu sinh khối lan kim tuyến bản địa Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl. In vitro
by Nguyễn Thanh Mai & Mai Trường - 143-153 Nghiên cứu đánh giá khả năng xử lý nước thải giết mổ bằng bể phản ứng sinh học giá thể cố định
by Mai Thị Thuỳ Trang & Phạm Ngọc Danh & Trần Thái Hà - 154-163 Đánh giá chất lượng nước giếng khoan ở xã Tân Thạnh huyện Thanh Bình tỉnh Đồng Tháp
by Phạm Thị Hồng Vân
2018, Volume 13, Issue 1
- 5-12 Các marker phân tử ứng dụng trong nhận diện dòng ớt cay bất dục đực bào chất (Cytoplasmic Male Sterility - CMS)
by Lê Thị Trúc Linh & Hồ Thị Bích Phượng & Lê Thị Kính - 13-25 Ảnh hưởng của các chất điều hòa tăng trưởng thực vật trong sự hình thành rễ bất định ở hồng tầm xuân và hồng nhung
by Huỳnh Thị Xuân Quỳnh & Trần Thanh Hương & Bùi Trang Việt - 26-54 Phân tích tổng hợp: Mối tương quan giữa tính chất methyl hóa vượt mức vùng promoter gen GSTP1 (Glutathione S-Transferase P1) với bệnh ung thư vú
by Trương Kim Phương & Phạm Hoàng Năng & Lao Đức Thuận & Lê Huyền Ái Thuý - 55-65 Tổng hợp 2-methylketone nhờ cải biến biến dưỡng tế bào vi khuẩn
by Khuất Lê Uyên Vy & Phạm Thị Mỹ Bình & Nguyễn Thị Hồng Thương & Mai Huỳnh Hạnh Phúc & Đinh Minh Hiệp - 66-80 Hoàn thiện quy trình phát hiện đồng thời 14 vi khuẩn gây bệnh đường ruột bằng kĩ thuật PCR-Reverse Dot Blot (PCR-RDB)
by Hồ Thị Thanh Thủy & Nguyễn Văn Trường & Nguyễn Bảo Toàn & Lao Đức Thuận & Trương Kim Phượng & Lê Huyền Ái Thúy - 81-93 Sử dụng kỹ thuật so sánh chuỗi kết hợp trên các chuỗi có độ dài chênh lệch
by Lưu Vĩnh Trung - 94-105 G-quadruplex: Mục tiêu tiềm năng cho những phân tử nhỏ và protein trong việc tạo thuốc trị ung thư
by Đặng Thanh Dũng & Nguyễn Thị Thu Thảo - 106-115 Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tách chiết đến hiệu quả thu nhận hoạt chất cordycepin từ nhộng trùng thảo (Cordyceps militaris Linn. Link)
by Đoàn Thị Phương Thùy & Trần Thị Ngọc Ánh & Nguyễn Thị Mai - 116-130 Dự đoán sự tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng của bài toán bấc thấm (bài toán 1D)
by Nguyễn Trọng Nghĩa - 131-141 Điều tra và ghi nhận nhóm côn trùng gây hại nấm bào ngư (Pleurotus pulmonarius) trồng ở Thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai
by Nguyễn Thị Thùy Dương & Lê Thị Thùy Nhi & Ngô Thùy Trâm & Dương Hoa Xô - 142-155 Phân lập và nhận diện vi khuẩn phân giải nitrat trong dưa cải muối chua (Brassica juncea Coss)
by Võ Thị Xuân Hương & Trương Phước Thiên Hoàng & Nguyễn Ngọc Bảo Châu & Nguyễn Bảo Quốc - 156-167 Ảnh hưởng của một số nhân tố ngoại sinh lên sự tăng trưởng và tích lũy lipid ở vi tảo Haematococcus Pluvialis Flotow
by Nguyễn Trần Đông Phương & Lê Huyền Ái Thúy & Bùi Trang Việt - 168-179 Đánh giá khả năng đối kháng của các chủng Trichoderma spp. và Bacillus subtilis đối với chủng Pythium vexans gây bệnh chết nhanh trên hồ tiêu
by Nguyễn Thị Ánh Nguyệt & Lê Thị Mai Châm & Trần Thùy Trang & Dương Hoa Xô - 180-197 Đa dạng hệ thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh
by Đặng Văn Sơn & Hoàng Nghĩa Sơn & Trần Văn Tiến & Nguyễn Văn Tú - 198-208 Khảo sát nấm mốc có khả năng phân giải cellulose thu nhận từ rừng Mã Đà, Đồng Nai
by Hồ Bảo Thùy Quyên & Phạm Nguyễn Phương Thảo & Nguyễn Mỹ Phi Long - 209-215 Alpha-momorcharin: Protein tiềm năng được ứng dụng trong nông nghiệp
by Nguyễn Thị Thu Thảo & Lê Thị Trúc Linh & Đặng Thanh Dũng - 216-231 Phân chia các kiểu cấu trúc nền công trình phục vụ quy hoạch và phát triển bền vững Thành phố Huế đến năm 2030
by Nguyễn Thị Thanh Nhàn & Trần Thị Ngọc Quỳnh & Dương Vĩnh Nhiều
2017, Volume 12, Issue 1
- 3-11 Ứng dụng PLAXIS 2D trong phân tích ứng xử cố kết của nền đất yếu được gia cố bằng trụ đất-xi măng dưới tải trọng đất đắp
by Trần Hữu Thiện & Lê Bá Vinh - 12-17 Phân loại người dùng web sử dụng kỹ thuật so sánh chuỗi
by Lưu Vĩnh Trung - 18-31 Hướng dẫn xây dựng báo cáo trong hệ thống Erp Oracle e- business suite 11g
by Võ Thị Kim Anh - 32-37 Bước đầu nhân giống cây dâu tây New Zealand Fragaria ananasa l. từ hạt
by Nguyễn Trần Đông Phương & Bùi Thị Thu Hằng - 38-46 Khảo sát sự hiện diện của các gen không độc trên các mẫu phân lập nấm đạo ôn (Magnaporthe oryzae) ở Việt Nam
by Nguyễn Bằng Phương & Nguyễn Bằng Phi & JANTASIRUYARAT CHATCHAWAN & Nguyễn Ngọc Bảo Châu & Nguyễn Bảo Quốc - 47-54 Khảo sát hiệu quả của Boron đến khả năng đậu trái của cà chua Cherry (Lycopersicon esculentum var. Cerasiforme)
by Bùi Thị Mỹ Hồng & Nguyễn Thị Trà Giang & Nguyễn Hoàng Minh
2016, Volume 11, Issue 1
- 3-11 Nhận diện thành tố chính làm tăng nguy cơ sự cố công trình xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh
by Lưu Trường Văn & Phạm Nguyễn Thế Thành - 12-18 Ứng dụng phương pháp PCR trong việc xác định nấm gây bệnh đạo ôn trên lúa, Magnaporthe oryzae
by Đoàn Thị Hòa & Võ Thị Ngọc Linh & Trương Thành Nhập & Nguyễn Bằng Phi & Nguyễn Ngọc Bảo Châu & Nguyễn Bảo Quốc - 19-29 Hiệu quả gia cường kháng uốn của tấm CFRP trong dầm chữ T ứng suất trước có và không có hệ Neo CFRP dạng dải U
by Phan Vũ Phương & Trương Thị Phương Quỳnh & Đặng Đăng Tùng & Nguyễn Minh Long - 30-42 Phân tích phi tuyến trụ thép truyền tải điện sử dụng phương pháp phân tích dầm-cột
by Đặng Thị Phương Uyên & Lê Thanh Cường & Ngô Hữu Cường - 43-52 Phân tích tĩnh của tấm FGM sử dụng phương pháp Mesh-free và lý thuyết đơn giản biến dạng cắt bậc nhất
by Nguyễn Ngọc Hưng & Vũ Tân Văn & Nguyễn Trọng Phước & Nguyễn Huỳnh Tấn Tài - 53-63 Thiết kế kết cấu BTCT chịu động đất bằng phương pháp kiểm soát hư hại
by Phạm Hoàng Quang Vinh & Cao Văn Vui - 64-73 Xác định tự động cơ cấu phá hủy sàn bêtông cốt thép bằng phương pháp đường xoay bất liên tục
by Nguyễn Văn Hiếu & Nguyễn Huy Gia & Đào Đình Nhân - 74-83 Phân tích ảnh hưởng của trụ đất xi măng đến ổn định vách hố đào tường liên tục
by Phạm Văn Minh & Vũ Bá Thao & Nguyễn Quốc Dũng - 84-95 Đánh giá sức chịu tải của nền cát hóa lỏng dưới móng bè
by Võ Phán & Nguyễn Đức Huy - 96-104 Một nghiên cứu về hệ số nhóm cọc hạ vào đất rời
by Dương Hồng Thẩm & Nguyễn Thanh Hà & Võ Hoàng Trí - 105-112 Nghiên cứu giải pháp xử lý lún lệch đường dẫn vào cầu với mố cầu Long Sơn ở Bến Lức Long An
by Đỗ Thanh Hải & Nguyễn Trung Hậu - 113-120 Tiếp cận bài toán tối ưu hóa nền móng
by Dương Hồng Thẩm - 121-130 Đánh giá sự khác biệt trong nhận thức của kỹ sư xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh về thuận lợi và khó khăn khi triển khai công nghệ Building Information Modeling (BIM)
by Nguyễn Khắc Quân & Mai Xuân Thiện & Lê Hoài Long
2015, Volume 10, Issue 1
- 3-13 Xây dựng phương pháp luận nghiên cứu hỗ trợ định danh nấm ký sinh côn trùng bằng phân tích phả hệ phân tử vùng ITS1-5.8S-ITS2
by Lê Huyền Ái Thúy & Đinh Minh Hiệp & Trương Bình Nguyên & Lao Đức Thuận & Trương Kim Phượng & Đỗ Ngọc Nam - 14-20 Nghiên cứu quy trình tách chiết Beta glucan từ tế bào Saccharomyces cerevisiae trong bã men bia
by Lý Thị Minh Hiền & Đoàn Hạnh Kiểm & Trần Thị Thu Chi - 21-29 Phân tích phi tuyến khung dàn thép phẳng sử dụng phương pháp dầm-cột
by Đặng Thị Phương Uyên & Lê Thanh Cường & Ngô Hữu Cường - 30-35 Nghiên cứu vữa cường độ cao sử dụng vật liệu địa phương và rác thải công nghiệp
by Nguyễn Đình Hùng - 36-43 Đề nghị một phương thức dự báo chuyển vị ngang lớn nhất của tường vây dựa vào các thông số độ cứng không thứ nguyên của hệ chống vách
by Dương Hồng Thẩm - 44-52 Micro-RNA - Một dấu chứng sinh học tiềm năng cho bệnh ung thư
by Lao Đức Thuận & Nguyễn Bảo Quốc & Trần Kiến Đức & Lê Huyền Ái Thúy - 53-59 Bước đầu xây dựng quy trình phát hiện EBNA-1 ở các mẫu mô thu nhận từ bệnh nhân ung thư vòm họng
by Lao Đức Thuận & Nguyễn Hoàng Anh Tuấn & Nguyễn Thị Yến Tuyết & Nguyễn Hữu Dũng & Lê Huyền Ái Thúy
2014, Volume 9, Issue 1
- 3-16 Phân tích sự hiệu quả giảm chấn của gối trượt ma sát kết hợp hệ cản lưu biến từ nối giữa hai kết cấu chịu động đất
by Phạm Đình Trung & Nguyễn Văn Nam & Nguyễn Trọng Phước - 17-26 Phân tích ổn định của tấm fgm sử dụng lý thuyết biến dạng cắt bậc cao
by Ngô Phát Đạt & Ngô Thành Phong & Trần Trung Dũng - 27-34 Bước đầu xây dựng quy trình pcr nhằm phát hiện thành phần động vật trong thực phẩm chay dựa trên vùng 16S rDNA ty thể
by Lao Đức Thuận & Nguyễn Thị Thanh Nhàn & Nguyễn Thị Thiên Hương & Trần Kiến Đức & Võ Phi Phi Nguyên & Phan Thi Trâm & Lê Huyền Ái Thúy - 35-42 Khảo sát tác dụng hạ đường huyết của một số loại thảo dược trên mô hình chuột in vivo
by Hồ Thị Huyền Trang & Phạm Thị Ngọc Bích & Phạm Xuân Xinh & Trương Thị Bạch Vân & Vũ Tiến Luyện & Lao Đức Thuận - 43-53 Khảo sát thiên địch và sâu hại rau ở một số vườn rau canh tác an toàn huyện Hóc Môn và đánh giá khả năng ký sinh của ong ký sinh Cotesia plutellae kurdjumov
by Cao Hoàng Yến Nhi & Lê Thị Bích Liên & Đặng Thị Kim Chi & Trương Thành Đạt & Nguyễn Thị Thanh Thảo & Trịnh Đức Thịnh & Đặng Thị Tình & Nguyễn Thanh Bạch & Trần Hậu Toàn & Nguyễn Đức Nam & Nguyễn Ngọc Bảo Châu - 54-62 Khảo sát in silico, xây dựng cơ sở khoa học cho việc phát hiện kết hợp yếu tố nhiễm và bất ổn di truyền trong ung thư vòm họng
by Nguyễn Văn Trường & Nguyễn Thị Thúy Tài & Nguyễn Thị Thanh Nhàn & Nguyễn Thị Thu Ngân & Lý Thị Tuyết Ngọc & Lao Đức Thuận & Lê Huyền Ái Thúy - 63-73 Ứng dụng kỹ thuật Real-time PCR để xác định kiểu gen, lượng virus trong máu và đặc điểm kháng thuốc điều trị của virus viêm gan B trên người bệnh của bệnh viện đa khoa đồng tháp
by Lao Đức Thuận & Trương Kim Phượng & Mai Ngọc Lành & Lê Thị Phượng & Phan Văn Bé Bảy & Hồ Thị Thanh Thủy & Lê Huyền Ái Thúy - 74-80 Nhân giống in vitro cây thanh long ruột đỏ
by Đặng Văn Tùng & Nguyễn Trần Đông Phương - 81-94 Mô hình dự đoán sự khuếch tán ion clorua vào vết nứt bê tông cốt thép trong môi trường biển
by Nguyễn Thị Hồng Nhung & Vũ Quốc Hoàng & Nguyễn Ninh Thụy
2013, Volume 8, Issue 1
- 3-15 Nghiên cứu ảnh hưởng giữa cường độ bê tông nhựa và hàm lượng thành phần cốt liệu
by Trần Huỳnh Chương & Lâm Ngọc Trà My - 16-22 Chiếu sáng tiết kiệm điện sử dụng điốt phát quang
by Trần Thanh Trang - 23-31 Xây dựng kế hoạch kiểm soát nứt do nhiệt trong bê tông khối lớn
by Bùi Anh Kiệt - 32-36 Sử dụng thiết bị động cơ điện phục vụ máy bay tại các sân bay
by Dương Cao Thái Nguyên - 37-51 Nghiên cứu phát triển chữ ký điện tử dựa trên hệ mật mã hóa khóa công khai RSA
by Lê Xuân Trường & Nguyễn Văn Trường - 52-61 Hệ thống tư vấn trực tuyến nghề nghiệp cho học sinh/sinh viên trên môi trường di động
by Trần Thành Trai & Nguyễn Tấn Triều & Trần Thị Thanh Thảo - 62-69 Xây dựng mô hình chuột tiểu đường và khảo sát hiệu quả hạ đường huyết của cây Hoàng Liên (Copis teeta Wall) trên mô hình động vật
by Lao Đức Thuận & Đàm Thị Thanh Dương & Nguyễn Thị Thanh Xuân & Lê Thị Anh Thy & Nguyễn Vũ Thanh Tùng & Hồ Thị Huyền Trang & Phạm Hồng Phi Long & Trịnh Hữu Phước - 70-80 Hệ thống thông tin trong y tế: Những bài học về "thất bại và thành công" khi xây dựng & phát triển phần mềm DHIS 2 tại Việt Nam (2004-2012)
by Võ Thị Kim Anh - 81-84 Phép biến đổi trực giao rời rạc trong xử lý tín hiệu dựa trên chuỗi Fibonnaci - Rademacher
by Trương Hoàng Vinh - 85-94 Phân tích hiệu quả giảm chấn của hệ cản kết hợp chất lỏng với lưu biến từ nối giữa hai kết cấu dưới tải động đất
by Lê Thanh Cường & Nguyễn Trọng Phước - 95-106 Giải pháp định hướng mẫu nhà ở nông thôn trong mô hình kiến trúc đô thị nông thôn mới
by Nguyễn Ngọc Uyên - 107-117 Nghiên cứu so sánh Contourlet và Ridgelet qua mô hình khử nhiễu ảnh y khoa
by Trương Hoàng Vinh - 118-131 Xác định hệ số tập trung ứng suất đầu cọc thí nghiệm hiện trường trong giải pháp xử lý nền bằng cọc bê tông cốt thép kết hợp với vải địa kỹ thuật
by Võ Phán & Nguyễn Tuấn Phương - 132-138 Ảnh hưởng của điều kiện dưỡng hộ và dung dịch alkaline đến tính chất của vật liệu đất không nung bằng công nghệ geopolymer
by Huỳnh Hoàng Min & Lê Anh Tuấn